I. Thông tin chung về nhiệm vụ KH&CN được tuyển chọn (Có danh mục đính kèm Công văn này).
II. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Bản sao Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì (nếu có). Điều lệ hoạt động của tổ chức chủ trì (nếu có).
b) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mẫu (PL3-ĐƠNDK).
c) Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN theo mẫu (PL3-TMNV.ĐTCN; PL3-TMNV.ĐTXH; PL3-TMNV.ĐA; PL3-TMNV.DA).
d) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mẫu (PL3-LLTC).
đ) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia nghiên cứu chính nhiệm vụ KH&CN, có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự theo mẫu (PL3- LLCN).
e) Lý lịch khoa học của chuyên gia kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (nếu thuê chuyên gia) theo mẫu (PL3-LLCG).
f) Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mẫu (PL3-PHNC).
g) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần).
h) Báo cáo tài chính của 02 đến 03 năm gần nhất của tổ chức chủ trì đã nộp các cơ quan quản lý theo quy định.
i) Phương án huy động vốn đối ứng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có vốn đối ứng.
k) Tài liệu liên quan khác, nếu tổ chức đăng ký tham gia tuyển chọn thấy cần thiết bổ sung làm tăng tính thuyết phục của hồ sơ hoặc đơn vị quản lý cần làm rõ thông tin trong quá trình tuyển chọn và thẩm định nhiệm vụ.
2. Một số lưu ý khi xây dựng hồ sơ:
- Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN phải đảm bảo chi tiết toàn bộ nội dung, khối lượng công việc cần triển khai; nhân lực thực hiện; nguyên nhiên liệu cần thiết; các sản phẩm KH&CN, đề xuất phương án xử lý tài sản (nếu có); các hoạt động liên quan và kế hoạch triển khai các nội dung cụ thể của nhiệm vụ.
- Dự toán kinh phí chi tiết được xây dựng tương ứng với khối lượng nội dung công việc theo thuyết minh trên cơ sở các quy định hiện hành, như: Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ Tài chính; Thông tư số 02/2023/TTBKHCN ngày 8/5/2023 của Bộ KH&CN; Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 28/2017/NQHĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND và định mức kinh tế kỹ thuật của từng ngành, lĩnh vực liên quan đến nhiệm vụ KH&CN. Khi xây dựng dự toán cần đưa ra các căn cứ cụ thể, trường hợp không có định mức chi thì cần thuyết minh cụ thể để làm căn cứ thẩm định. Dự toán kinh phí được đóng thành quyển riêng có đính kèm bản sao các văn bản quy định về định mức chi.
- Yêu cầu trong từng nhiệm vụ cụ thể có liên quan, cần có sự phối kết hợp với các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh, hợp tác xã… trong và ngoài tỉnh tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ, bao tiêu sản phẩm và tiếp nhận các kết quả của nhiệm vụ sau khi kết thúc để áp dụng vào thực tiễn, sản xuất.
- Chủ nhiệm nhiệm vụ phải có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học và công nghệ với nhiệm vụ trong 03 năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ; là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN; có khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN; không chủ trì nhiệm vụ KH&CN nào do tỉnh Cao Bằng quản lý tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Số lượng hồ sơ:
Tổ chức tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ KH&CN gửi hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ, bao gồm: Một (01) bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) và 10 bản sao được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ:
- Tên nhiệm vụ KH&CN tham gia tuyển chọn;
- Tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì và tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN (chỉ ghi danh sách tổ chức đã có xác nhận tham gia phối hợp);
- Họ tên của cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN và danh sách những người tham gia chính thực hiện nhiệm vụ KH&CN (chỉ ghi danh sách cá nhân đã có xác nhận tham gia phối hợp);
- Danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.
III. Thời hạn nhận hồ sơ
Các tổ chức nộp hồ sơ chậm nhất là ngày 17 tháng 10 năm 2023 theo địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ Cao Bằng, Tổ 5, phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng hoặc gửi qua bưu điện (trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện thì thời gian được tính là ngày ghi trên dấu của Bưu điện).
Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay thế bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay đổi hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định. Văn bản bổ sung là một bộ phận cấu thành của hồ sơ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần trao đổi, xin liên hệ:
- Về nội dung: Phòng Quản lý khoa học. Điện thoại: 02063.853.275.
- Về kinh phí: Văn phòng Sở. Điện thoại: 02063.854.334.
Nguồn: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng